/Mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản BẮN NHƯ GIÓ cho người mới bắt đầu
Mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản BẮN NHƯ GIÓ cho người mới bắt đầu

Mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản BẮN NHƯ GIÓ cho người mới bắt đầu

Dù bạn đã học tiếng Hàn hay chưa thì những câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản dưới dây cũng sẽ giúp bạn “bắn như gió” khiến chúng bạn trầm trồ! Bỏ túi và ứng dụng ngay thôi nào!

Mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản BẮN NHƯ GIÓ cho người mới bắt đầu

Mục đích học tiếng Hàn của bạn là gì?

Thế hệ gen Z ngày nay có một niềm đam mê mãnh liệt với Kpop nói riêng và văn hóa Hàn Quốc nói chung. Những idol đình đám như BTS, BlackPink, Big Bang luôn là một tượng đâì truyền cảm hứng và tài năng cho giới trẻ. Vì vậy mà tiếng Hàn dần trở thành một ngôn ngữ được nhiều người yêu thích không chỉ ở Việt Nam mà là trên toàn thế giới. Bên cạnh đó hiện nay các công ty Hàn Quốc ở việt Nam rất nhiều, việc thông thạo tiếng Hàn cũng sẽ giúp các bạn một phần không hề nhỏ trên con đường sự nghiệp của mình.

Mục đích học tiếng Hàn của bạn là gì?

Hiện nay sau khi học xong cấp ba có rất nhiều bạn trẻ lựa chọn sang Hàn Quốc du học hay làm kinh tế thì việc có tiếng Hàn là một điều bắt buộc với các bạn. Dù là vì lý do gì đi nữa thì bạn cũng hãy trả lời câu hỏi tại sao mình muốn học tiếng hàn để thêm động lực và vững bước để chinh phục nó nhé. Bởi việc chinh phục một thứ ngôn ngữ mới sẽ không hề đơn giản. Hãy dành ra một chút thời gian tìm hiểu về tiếng Hàn và bạn có thể bắt đầu bằng những câu tiếng hàn giao tiếp cơ bản dưới dây nhé!

Một số mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản

1. Xin chào tiếng Hàn
안녕하새요!: An yong ha se yo
안녕하십니까!: An yong ha sim ni kka

2. Chúc ngủ ngon tiếng Hàn
잘자요!: Jal ja yo
안영히 주무새요!: An young hi chu mu se yo

3. Chúc mừng sinh nhật tiếng Hàn
생일죽아합니다: Seng il chu ka ham ni ta

4. Chúc vui vẻ
즐겁게보내새요!: Chư ko un bo ne se yo

5. Bạn có khỏe không? Cám ơn, tôi khỏe
잘지냈어요? 저는 잘지내요.: Jal ji net so yo

6. Tên bạn là gì? Tên tôi là…
이름이 무엇이에요? 제이름은 … 에요.: I rưm mi mu ót si e yo

7. Rất vui được làm quen
만나서 반갑습니다.: Man na so ban gap sưm mi ta

8. Tạm biệt. Hẹn gặp lại
안녕히게세요. 또봐요: An young hi ke se yo. tto boa yo
안녕히가세요. 또봐요: An young hi ka se yo. tto boa yo

9. Bạn bao nhiêu tuổi? Tôi … tuổi
몇살 이세요? 저는 … 살이에요.: Myet sa ri e yo? jo nưn … sa ri e yo.

10. Tôi xin lỗi
미안합니다.
Mi an ham ni ta

11. Xin cám ơn
고맙습니다.
Go map sưm ni ta

12. Không sao đâu
괜찬아요!
Khuen ja na yo

13. Tôi biết rồi
알겠어요
Al get so yo

14. Tôi không biết
모르겠어요
Mo rư get so yo

15. Làm ơn nói lại lần nữa
다시 말슴해 주시겠어요?
Ta si mal sư me ju si get so yo?

16. Bạn có thể nói chậm một chút được không?
천천히 말슴해 주시겠어요?
Chon chon hi mal sư me ju si get so yo

17. Tôi có thể nói tiếng hàn một chút
한국어 조금 할 수있어요.
Hang ku ko jo gưm hal su it so yo.

Những câu giao tiếp thông dụng khi đi du lịch Hàn Quốc

1. Khi hỏi đường

Làm ơn cho tôi hỏi, Ngân hàng gần đây nhất ở đâu ?
가까운 은행이 어디 있는 지 아세요?
[Sillyehamnida. Gakkaun eunhaeng-i eodi inneunji aseyo?]

Cho hỏi đây là ở đâu vậy?
여기는 어디에요?
yeo ki nưn eo di e yo

Tôi có thể bắt taxi ở đâu?
어디에서 댁시를 타요?
eo di e seo tek si rul tha yo

Trạm xe buýt ở đâu vậy?
버스정류장이 어디세요?
beo su cheong ryu chang eo di se yo

Hãy đưa tôi đến địa chỉ này
이곳으로 가주세요
i kot su ro ka chu se yo

Làm ơn hãy dừng lại ở đây
여기서 세워주세요
yeo ki seo se uo chu se yo

2. Khi đi mua sắm

Khi đi du lịch Hàn Quốc thì có lẽ nhiều du khách đều thích đi mua sắm, tìm mua quần áo, giày dép,… hay quà lưu niệm về tặng bạn bè sau chuyến tham quan. Và để nói chuyện với người bán dễ hơn thì bạn có thể tham khảo vài câu bằng tiếng Hàn sau

  • Cái này bao nhiêu tiền vậy? 이거 얼마나예요: i keo eol ma na ye yo
  • Tôi sẽ lấy cái này이걸로 주세요: i kol lo chu se yo
  • Bạn có mang theo thẻ tín dụng không? 신용카트 되나요?: sin yeong kha thư due na yo
  • Tôi có thể mặc thử được không? 입어봐도 되나요?: ipo boa do due na yo
  • Có thể giảm giá cho tôi một chút được không? 조금만 깎아주세요?: cho gưm man kka kka chu se yo
  • Cho tôi lấy hóa đơn được không? 영수증 주세요?: yeong su chưng chu se yo

3. Khi ở trong nhà hàng

Bỏ túi ngay những câu tiếng hàn giao tiếp cơ bản này để có thẻ tự tin gọi món trong nhà hàng nha!

  • Có thể cho tôi xem thực đơn được không? 메뉴 좀 보여주세요?: me nyu chom bo yeo chu se yo
  • Có thể giới thiệu cho tôi vài món được không? 추천해주실 만한거 있어요?: chu chon he chu sil man han keo isso yo
  • Đừng nấu quá cay nhé! 맵지안게 해주세요: mep ji an ke he chu se yo
  • Cho tôi xin một chút nước! 물 좀 주세요: mul chom chu se yo
  • Làm ơn cho tôi món này 이것과 같은 걸로 주세요: i keot koa keol lo chu se yo
  • Hãy thanh toán cho tôi 계산서 주세요: kye san seo chu se yo

4. Trong trường hợp khẩn cấp

Bạn hãy bình tĩnh và sử dụng những câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản dưới đây để nhờ sự trợ giúp nhé!

  • Tôi bị lạc đường 길을 잃었어요: kil ruwl i reo beo ryeot so yo
  • Tôi bị mất hộ chiếu 여권을 잃어 버렸어요: yo kuon nưl i reo beo ryeot so yo
  • Tôi bị mất ví tiền 지갑을 잃어 버렸어요: chi gap pưl i reo beo ryeot so yo
  • Đồn cảnh sát gần nhất là ở đâu? 가장 가까운 경찰서가 어디에요?: ka chang ka kka un kyeong chal seo ga eo di e yo
  • Đại sứ quán ở đâu? 대사관이 어디에 있어요?: de sa quan ni eo di e it seo yo
  • Hãy giúp tôi 도와주세요: do oa chu se yo
  • Tôi có thể mượn điện thoại của bạn một chút được không? 당신의 전화기를 빌릴수 있을까요?: dang sin e cheon hoa ki rul bil li su ot sư kka yo

Học ngôn ngữ nào cũng vậy, để có thể học thật tốt thì song song với việc viết thì bạn phải chú ý thật nhiều trong việc phát âm, có phát âm (nói) đúng thì bạn mới có thể nghe đúng và hiểu được người ta nói gì đúng không nào. Học ngoại ngữ cũng như một đưa trẻ học nói, đàu tiên chúng cũng  phải lắng nghe âm thanh của thế giới xung quanh rồi từ đó hiểu dần và tập nói theo. Bạn cứ hình dung như vậy thì sẽ dễ dang hơn trong cách học và tìm ra cho mình mọt phuwong pháp học hiệu quả, tự nhiên nhất. Ngoài ra bạn cũng nên nghe và nói thật nhiều từ vựng mỗi ngày, để giao tiếp tốt, linh hoạt thì vốn từ vựng cần phải nhiều.

Trên đây là một số mẫu câu tiếng hàn giao tiếp cơ bản thông dụng nhất, nhiều khi cày xong một bộ phim hàn yêu thích bạn cũng có thể bắt chước nói theo ý nhỉ. Gần đây đang phát sốt với một anh chàng như vậy đấy @@

>>>Có thể bạn quan tâm: http://duhochanquocaz.com/top-5-phim-han-quoc-hay-nhat-ve-tinh-yeu/